1
|
Ông Hoàng Ngọc Lâm, Cục trưởng Cục đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
|
Nghiên cứu quy định chất lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 phục vụ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000.
|
80
|
|
2
|
Ông Phan Ngọc Mai, Phó Cục trưởng Cục đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
|
Nghiên cứu quy định ký hiệu các đối tượng địa lý thuộc lớp dữ liệu giao thông, thủy hệ đối với bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 phục vụ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc giavề bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000.
|
80
|
|
3
|
Ông Dương Văn Hải, Phó Cục trưởng Cục đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
|
Nghiên cứu giải pháp tự động gán mã số và tự động tổng hợp kết quả thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I năm 2022 trên máy vi tính.
|
80
|
|
4
|
Ông Phạm Hải Huy, Chánh Văn phòng
|
Nghiên cứu xây dựng thuyết minh đề xuất cấp độ 2 cho hệ thống Cổng thông tin điện tử của Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.
|
80
|
|
5
|
Ông Trần Hùng Cường, Chuyên viên, Phòng Kế hoạch - Tài chính
|
Nghiên cứu rà soát, chuẩn hóa địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội khu vực huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội đểban hành Thông tư Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ Thành phố Hà Nội
|
80
|
|
6
|
Bà Nguyễn Thị Phương Thủy, Chuyên viên, Phòng Kế hoạch - Tài chính
|
Nghiên cứu xây dựng nội dung định mức lao động đối với công việc “Đo nối trạm cố định” trong “Định mức kinh tế - kỹ thuật thu nhận và xử lý dữ liệu ảnh số từ tàu bay không người lái phục vụ xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2000, 1:5000 và thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1000”
|
80
|
|
7
|
Bà Phí Thị Huế, Chuyên viên, Phòng Kế hoạch - Tài chính
|
Nghiên cứu đề xuất xây dựng phương án điều chuyển, sắp xếp tài sản cố định đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Cục khi thực hiện việc chia tách, sáp nhập
|
80
|
|
8
|
Bà Bùi Thị Xuân Hồng, Phó Trưởng phòng Công nghệ đo đạc, bản đồ và Thông tin địa lý
|
Nghiên cứu đề xuất mô hình cấu trúc và nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1;100.000 phục vụ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000
|
80
|
|
9
|
Bà Lê Thị Hải Như, Chuyên viên, Phòng Công nghệ đo đạc, bản đồ và Thông tin địa lý
|
Nghiên cứu quy định ký hiệu các đối tượng địa lý thuộc lớp dữ liệu biên giới và địa giới hành chính; cơ sở đo đạc đối với bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 phục vụ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000.
|
80
|
|
10
|
Bà Trần Thị Hồng Vân, Chuyên viên, Phòng Công nghệ đo đạc, bản đồ và Thông tin địa lý
|
Nghiên cứu quy định ký hiệu các đối tượng địa lý thuộc lớp dữ liệu dân cư; thực vật đối với bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 phục vụ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000.
|
80
|
|
11
|
Bà Phạm Thu Hằng, Đo đạc bản đồ viên hạng III, Phòng Công nghệ đo đạc, bản đồ và Thông tin địa lý
|
Nghiên cứu đề xuất quy định thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 phục vụ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000
|
80
|
|
12
|
Bà Hoàng Thị Thanh Vân, Trưởng phòng Tổ chức cán bộ
|
Nghiên cứu đề xuất kiện toàn tổ chức bộ máy của Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
|
80
|
|
13
|
Ông Phạm Văn Hùng, Phó Trưởng phòng Tổ chức cán bộ
|
Nghiên cứu việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và quy chế hoạt động của hội đồng quản lý để ban hành Thông tư quy định về Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuốc ngành, lĩnh vực tài nguyên và môi trường
|
80
|
|
14
|
Ông Phạm Tiến Dũng, Giám đốc Trung tâm Biên giới và Địa giới
|
Nghiên cứu các văn kiện pháp lý đính kèm Nghị định thư phân giới cắm mốc biên giới trên đất liền Việt Nam - Trung Quốc để xây dựng các nguyên tắc xác định đường biên giới quốc gia trên thực địa tại các đoạn biên giới không phù hợp giữa bản đồ và thực địa đối với đường biên giới đất liền Việt Nam - Trung Quốc.
|
80
|
|
15
|
Ông Nguyễn Văn Sơn, Phó Giám đốc Trung tâm Biên giới và Địa giới
|
Chủ trì kiểm tra, khảo sát song phương các khu vực phía Trung Quốc làm hàng rào khống chế ngăn chặn biên giới trên đất liền Việt Nam - Trung Quốc theo Đề án của Bộ Ngoại giao.
|
80
|
|
16
|
Bà Phan Thị Nguyệt Quế, Trưởng phòng Kỹ thuật và Cơ sở dữ liệu, Trung tâm Biên giới và Địa giới
|
đồng tác giả Nghiên cứu Đề xuất phương án xác định ranh giới trên biển giữa tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu và các tỉnh lân cận (“The Method for Delimiting the Maritime Boundary in the Internal Waters Between Ba Ria-Vung Tau Province and the Coastal Provinces of Vietnam” đăng trên tạp chí International Journal of Geoinformatics.
|
80
|
|
17
|
Bà Phạm Thị Thùy, Đo đạc bản đồ viên hạng II, Phòng Địa giới, Trung tâm Biên giới và Địa giới
|
Nghiên cứu thiết kế, chế tạo xuồng chuyên dụng tự hành lấy mẫu môi trường nước mặt, chất đáy phục vụ nghiên cứu, điều tra và khảo sát tài nguyên và môi trường
|
80
|
|
18
|
Ông Bùi Đăng Quang, Giám đốc Trung tâm Kiểm định chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ
|
Nghiên cứu giải pháp công nghệ mô phỏng tín hiệu GNSS để phục vụ công tác kiểm định phương tiện đo GNSS đa tần số.
|
80
|
|
19
|
Ông Nghiêm Quốc Dũng, Phó Giám đốc Trung tâm Kiểm định chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ
|
Nghiên cứu giải pháp kỹ thuật xác định độ cao bay chụp ảnh hàng không kết hợp bay quét LiDAR đối với khu vực trung du, miền núi.
|
80
|
|
20
|
Bà Đào Hồng Ngọc, Phó Trưởng phòng Hành chính - Tổ chức, Trung tâm Kiểm định chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ
|
Nghiên cứu đề xuất kiện toàn tổ chức bộ máy của Trung tâm Kiểm định chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ
|
80
|
|
21
|
Ông Trần Anh Tuấn, Phó giám đốc Trung tâm Kiểm định thiết bị và Tư vấn đo đạc bản đồ, Trung tâm Kiểm định chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ
|
Nghiên cứu lập hàm bổ sung trong Excel (thuộc hệ phần mềm Microsoft Office) phục vụ công tác tạo các hàm đánh giá khối lượng, phân loại thửa đất, kiểm tra thuộc tính trong cơ sở dữ liệu địa chính.
|
80
|
|
22
|
Ông Trần Duy Hạnh, Giám đốc Trung tâm Thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ
|
Nghiên cứu xây dựng thuyết minh đề xuất cấp độ 3 cho hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ.
|
80
|
|
23
|
Bà Đinh Thị Hiển, Kỹ sư hạng III, Phòng Hành chính - Tổ chức, Trung tâm Thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ
|
Nghiên cứu đề xuất kiện toàn tổ chức bộ máy của Trung tâm Thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ
|
80
|
|
24
|
Bà Đinh Thị Thu, Phó Trưởng phòng Tích hợp thông tin dữ liệu, Trung tâm Thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ
|
Nghiên cứu các quy định để bảo đảm an toàn an ninh thông tin về kiểm soát vào, ra Phòng máy chủ; Quy định về việc đặt máy chủ, thiết bị, hệ thống thông tin; Quy định về sao lưu, phục hồi dữ liệu; Quy định về an toàn, bảo mật hệ thống; Quy định về đảm bảo môi trường hoạt động của Phòng máy chủ; Quy định về quản lý thiết bị; Quy định về quản lý, khai thác sử dụng Internet; Quy định về bảo trì, bảo dưỡng; Quy định về kiểm tra, báo cáo định kỳ của Nội quy bảo đảm an toàn an ninh thông tin của Trung tâm Thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ.
|
80
|
|
25
|
Ông Tạ Hoàng Trung, Đo đạc bản đồ viên hạng III, Phòng Hạ tầng công nghệ thông tin, Trung tâm Thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ
|
Nghiên cứu các quy định để bảo đảm an toàn an ninh thông tin về quản lý mật khẩu của hệ thống thông tin; Quy định về quản lý, khai thác sử dụng Mạng Lan; Quy định về xử lý sự cố của Nội quy bảo đảm an toàn an ninh thông tin của Trung tâm Thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ.
|
80
|
|
26
|
Bà Hoàng Thanh Sắc, Trưởng phòng Cung cấp Thông tin dữ liệu, Trung tâm Thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ
|
Nghiên cứu, xây dựng giải pháp cập nhật dữ liệu thủy văn, dữ liệu giao thông và dữ liệu dân cư cho hệ thống cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000 bằng ảnh vệ tinh
|
80
|
|
27
|
Ông Trần Phúc Thắng, Giám đốc Trung tâm Điều tra – Xử lý dữ liệu đo đạc và bản đồ
|
Chủ trì xây dựng “Quy định về vận hành, bảo trì mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia” (VNGEONET)
|
80
|
|
28
|
Ông Phan Tuấn Anh, Phó Giám đốc Trung tâm Điều tra – Xử lý dữ liệu đo đạc và bản đồ
|
Nghiên cứu giải pháp công nghệ tích hợp thiết bị đo sâu hồi âm với hệ thống IMU-GNSS-RTK trên xuồng không người lái để xây dựng quy trình thành lập bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ lớn.
|
80
|
|
29
|
Bà Nguyễn Thị Minh Huệ, Trưởng phòng Hành chính - Tổ chức, Trung tâm Điều tra – Xử lý dữ liệu đo đạc và bản đồ
|
Nghiên cứu đề xuất kiện toàn tổ chức bộ máy của Trung tâm Điều tra - Xử lý dữ liệu đo đạc và bản đồ
|
80
|
|
30
|
Bà Nguyễn Thị Ninh Hà, Phó Trưởng phòng Kỹ thuật - Công nghệ, Trung tâm Điều tra – Xử lý dữ liệu đo đạc và bản đồ
|
Nghiên cứu quy định ký hiệu các đối tượng địa lý thuộc lớp dữ liệu giao thông, thuỷ hệ đối với bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 phục vụ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000.
|
80
|
|
31
|
Bà Nguyễn Thị Thoa, Đo đạc bản đồ viên hạng III, Trung tâm Xử lý dữ liệu đo đạc bản đồ, Trung tâm Điều tra – Xử lý dữ liệu đo đạc và bản đồ
|
Chủ trì, nghiên cứu xây dựng công cụ phục vụ một phần công tác chuẩn hóa cơ sở dữ liệu nền địa lý Quốc gia tỷ lệ 1:10.000 (Tool Model Builders).
|
80
|
|
32
|
Bà Nguyễn Thị Hải Yến, Giám đốc Trung tâm Xử lý dữ liệu đo đạc bản đồ, Trung tâm Điều tra – Xử lý dữ liệu đo đạc và bản đồ
|
Nghiên cứu rà soát, chuẩn hóa địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội khu vực các quận huyện: Tây Hồ, Ba Đình, Cầu Giấy, Thanh Xuân, Hà Đông, Hoài Đức, Quốc Oai, Chương Mỹ, Mỹ Đức, thành phố Hà Nội đểban hành Thông tư Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ Thành phố Hà Nội
|
80
|
|
33
|
Ông Hoàng Văn Toàn, Kỹ sư Trắc địa, Trung tâm Xử lý dữ liệu đo đạc bản đồ, Trung tâm Điều tra – Xử lý dữ liệu đo đạc và bản đồ
|
Chủ trì, nghiên cứu, xây dựng giải pháp tự động hóa một phần công tác “Chuyển đổi cơ sở dữ liệu gói dân cư từ Thông tư 55/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 12 tháng 9 năm 2014 sang Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 30 tháng 11 năm 2020”.
|
80
|
|
34
|
Ông Hoàng Duy Phức, Kỹ sư, Trung tâm Xử lý dữ liệu đo đạc bản đồ, Trung tâm Điều tra – Xử lý dữ liệu đo đạc và bản đồ
|
Nghiên cứu xây dựng giải pháp đo đạc, xử lý tính toán xác định độ cao thuỷ chuẩn bằng hệ thống trạm định vị vệ tinh quốc gia
|
80
|
|
35
|
Ông Vũ Ngọc Huân, Phó Giám đốc Trung tâm Xử lý dữ liệu đo đạc bản đồ, Trung tâm Điều tra – Xử lý dữ liệu đo đạc và bản đồ
|
Nghiên cứu, xây dựng giải pháp xử lý, khai thác dữ liệu ảnh “tif” dữ liệu ảnh lidar gốc của bản đồ tỷ lệ lớn 1/2000 khu vực thành phố Hà Nội trong công tác lấy thông tin địa hình (đường bình độ) để thực hiện, hoàn thiện cập nhật đối tượng đường bình độ trong quấ trình cập nhật lên dữ liệu địa hình gốc bị thiếu thông tin
|
80
|
|
36
|
Ông Nguyễn Viết Quân, Trạm trưởng Trạm điều khiển và xử lý trung tâm, Trung tâm Quản lý hạ tầng kỹ thuật đo đạc và bản đồ, Trung tâm Điều tra – Xử lý dữ liệu đo đạc và bản đồ
|
Chủ trì nghiên cứu, xây dựng Website (http://vantoc.vngeonet.vn) trình bày hướng chuyển dịch và bảng thống kê vận tốc chuyển dịch mảng của 65 trạmđịnh vị vệ tinh quốc gia trên môi trường Internet
|
80
|
|
37
|
Ông Vũ Đức Trung, Đo đạc bản đồ viên hạng III, Trung tâm Hạ tầng kỹ thuật đo đạc bản đồ, Trung tâm Điều tra – Xử lý dữ liệu đo đạc và bản đồ
|
Chủ trì nghiên cứu, xây dựng công cụ tự động giám sát, cảnh báo tình trạng điện lưới và tình trạng ác quy dự phòng tại các trạm định vị vệ tinh trong hệ thống trạm định vị vệ tinh quốc gia.
|
80
|
|
38
|
Ông Thân Văn Nam, Đo đạc bản đồ viên hạng III, Trung tâm Hạ tầng kỹ thuật đo đạc bản đồ, Trung tâm Điều tra – Xử lý dữ liệu đo đạc và bản đồ
|
Nghiên cứu xây dựng quy trình bảo trì mạng lưới trạm Định vị vệ tinh phục vụ ban hành, bảo trì mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia” (VNGEONET)
|
80
|
|
39
|
Ông Lê Trọng Nghĩa, Phó Đoàn trưởng, Đoàn Điều tra dữ liệu đo đạc bản đồ, Trung tâm Điều tra – Xử lý dữ liệu đo đạc và bản đồ
|
Nghiên cứu, xây dựng tiện ích trên phần mềm ArcGIS hỗ trợ xử lý dữ liệu phục vụ công tác xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý
|
80
|
|